Thành phần

Mỗi ống 10 ml chứa:

Hoạt chất: Piracetam 1200 mg.

Tá dược: Acid acetic, natri acetat, natri methyl paraben, natri propyl paraben, sucralose, glycerin, sorbitol, nước tinh khiết.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

Đường dùng: Đường uống.

Quy cách đóng gói: 10 ml/ống nhựa, 5 ống nhựa/vỉ. Hộp 4 vỉ.

Chỉ định

Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.

Thiếu máu não.

Suy giảm nhận thức ở người già.

Chứng nói khó ở trẻ nhỏ.

Chóng mặt.

Chống chỉ định

Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

Người mắc múa giật Huntington.

Người bệnh suy gan nặng.

Chảy máu não.

Mẫn cảm với piracetam, dẫn xuất pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 5 ống

Hướng dẫn sử dụng

Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não:

Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt:

Liều thường dùng là 2,4 g /ngày, chia làm 2 -3 lần; có thể tăng lên đến 4,8 g/ngày cho các trường hợp nặng.

Điều chỉnh liều ở người già, người suy gan nặng và suy thận.

Người cao tuổi: Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20 ml/phút).

Liều thuốc hàng ngày được tính cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau:

Clcr = {[140 – tuổi (năm)] x thể trọng (kg) / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} x 0,85 (ở phụ nữ).

 

Nhóm Hệ số thanh thải creatinin (mL/phút) Liều và số lần dùng
Bình thường > 80 Liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 4  lần
Nhẹ 50 – 79 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 – 3 lần
Trung bình 30 – 49 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần
Nặng < 30 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần
Bệnh thận giai đoạn cuối Chống chỉ định

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xem chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận).

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát